Tham khảo OK_Computer

  1. "Ben at War Child" and Anne Pannecke (2014). “HELP album”. War Child UK. War Child UK. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2016. 
  2. “Radiohead OK Computer Review”. Rolling Stone. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015. 
  3. “OK Computer”. Barnes & Noble. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015. 
  4. “Records Rewind: Radiohead – OK Computer (1997)”. The Edge. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015. 
  5. “Communication Breakdown”. Uncut. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015. 
  6. “OK Computer turns 18: why Radiohead’s album is still the best ever released”. Metro. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015. 
  7. “OK Computer”. Allmusic. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2011. 
  8. Music-versary: Radiohead released OK Computer in the United States on July 1, 1997 |
  9. 1 2 3 4 Cantin, Paul (ngày 19 tháng 10 năm 1997), “Radiohead's OK Computer confounds expectations”, Ottawa Sun 
  10. 1 2 Richardson, Andy (ngày 9 tháng 12 năm 1995), “Boom! Shake the Gloom!”, NME 
  11. Footman 2007, tr. 113.
  12. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Irvin, Jim (tháng 7 năm 1997), “Thom Yorke tells Jim Irvin how OK Computer was done”, Mojo 
  13. 1 2 3 Robinson, Andrea (tháng 8 năm 1997), “Nigel Godrich”, The Mix 
  14. 1 2 3 4 Lowe, Steve (tháng 12 năm 1999), “Back to Save the Universe”, Select 
  15. 1 2 Randall 2000, tr. 161.
  16. Footman 2007, tr. 33.
  17. 1 2 3 4 5 Cavanagh, David (tháng 2 năm 2007), “Communication Breakdown”, Uncut 
  18. Dalton, Stephen (tháng 8 năm 2001), “How to Disappear Completely”, Uncut 
  19. Glover, Arian (ngày 1 tháng 8 năm 1998), “Radiohead—Getting More Respect.”, Circus 
  20. Tạp chí Q, tháng 1 năm 2003
  21. Footman 2007, tr. 34.
  22. Randall 2000, tr. 189.
  23. 1 2 Randall 2000, tr. 190–191.
  24. Beauvallet, JD (ngày 25 tháng 1 năm 2000), “Nigel the Nihilist”, Les Inrockuptibles 
  25. Doyle, Tom (tháng 4 năm 2008), “The Complete Radiohead”, Q 
  26. Randall 2000, tr. 194.
  27. 1 2 Folkerth, Bruce (ngày 13 tháng 8 năm 1997), “Radiohead: Ignore the Hype”, Flagpole 
  28. 1 2 Randall 2000, tr. 195.
  29. Walsh, Nick Paton (tháng 11 năm 1997), “Karma Policeman”, London Student (University of London Union
  30. 1 2 Wylie, Harry (tháng 11 năm 1997), “Radiohead”, Total Guitar 
  31. Pettigrew, Jason (tháng 9 năm 2001), “How to Reinvent Completely”, Alternative Press 
  32. Footman 2007, tr. 25.
  33. 1 2 “Thom Yorke loves to skank”, Q, Ngày 12 tháng 8 năm 2002 
  34. 1 2 3 4 5 “Radiohead: The Album, Song by Song, of the Year”, HUMO, Ngày 22 tháng 7 năm 1997 
  35. Footman 2007, tr. 67.
  36. Randall 2000, tr. 196.
  37. 1 2 3 4 5 Masuo, Sandy (tháng 9 năm 1997), “Subterranean Aliens”, Request 
  38. Footman 2007, tr. 35.
  39. 1 2 3 4 5 6 7 8 Harris, John (tháng 1 năm 1998), “Renaissance Men”, Select 
  40. 1 2 3 Vaziri, Aidin (tháng 10 năm 1997), “British Pop Aesthetes”, Guitar Player 
  41. 1 2 Diehl, Matt (tháng 6 năm 2004), “The 50th Anniversary of Rock: The Moments - 1996/1997: Radio Radiohead Get Paranoid”, Rolling Stone 
  42. Randall 2000, tr. 198.
  43. Randall 2000, tr. 199.
  44. Randall 2000, tr. 200.
  45. 1 2 3 4 Dave DiMartino (ngày 2 tháng 5 năm 1997). “Give Radiohead Your Computer”. Yahoo! Launch. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2009. 
  46. 1 2 3 Sutcliffe, Phil (tháng 10 năm 1999), “Radiohead: An Interview With Thom Yorke”, Q 
  47. Bailie, Stuart (ngày 21 tháng 6 năm 1997), “Viva la Megabytes!”, NME 
  48. 1 2 3 Walters, Barry (tháng 8 năm 1997), “Radiohead: OK Computer: Capitol”, Spin 
  49. 1 2 Ross 2010, tr. 88.
  50. Footman 2007, tr. 142–150.
  51. Sutherland, Mark (ngày 24 tháng 5 năm 1997), “Rounding the Bends”, Melody Maker 
  52. 1 2 3 4 Sutcliffe, Phil (ngày 1 tháng 10 năm 1997), “Death is all around”, Q 
  53. 1 2 3 4 Sakamoto, John (ngày 2 tháng 6 năm 1997), “Radiohead talk about their new video”, Jam! 
  54. 1 2 3 Lynskey, Dorian (tháng 2 năm 2011), “Welcome to the Machine”, Q 
  55. 1 2 3 4 Wadsworth, Tony (ngày 20 tháng 12 năm 1997), “The Making of OK Computer”, The Guardian 
  56. 1 2 3 Randall, Mac (ngày 1 tháng 4 năm 1998). “Radiohead interview: The Golden Age of Radiohead”. Guitar World. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011. 
  57. Footman 2007, tr. 42.
  58. Footman 2007, tr. 43.
  59. Footman 2007, tr. 46.
  60. Randall 2000, tr. 214–215.
  61. 1 2 3 4 5 6 Mark Sutherland (ngày 31 tháng 5 năm 1997), “Return of the Mac!”, Melody Maker 
  62. Moran, Caitlin (tháng 7 năm 1997), “'Everything was just fear'”, Select 
  63. Footman 2007, tr. 62.
  64. 1 2 3 4 Moran, Caitlin (tháng 7 năm 1997). “I was feeling incredible hysteria and panic…”. Select: 92. 
  65. Footman 2007, tr. 60–61.
  66. Footman 2007, tr. 59–60.
  67. Footman 2007, tr. 65.
  68. 1 2 Footman & 67.
  69. Randall 2000, tr. 154.
  70. 1 2 Footman & 66.
  71. Dalton, Stephen (tháng 9 năm 1997), “The Dour & The Glory”, Vox 
  72. Footman 2007, tr. 73.
  73. Gaitskill, Mary (tháng 4 năm 1998), “Radiohead: Alarms and Surprises”, Alternative Press 
  74. 1 2 3 Huey, Steve. “Karma Police”. AllMusic. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2008. 
  75. 1 2 Footman 2007, tr. 79.
  76. 1 2 Randall 2000, tr. 158–159.
  77. Randall 2000, tr. 224–225.
  78. Footman 2007, tr. 86.
  79. 1 2 3 Sam =Steele (tháng 7 năm 1997), “Grand Control to Major Thom”, Vox 
  80. Footman 2007, tr. 93–94.
  81. 1 2 “The 100 Greatest Albums in the Universe”, Q, Tháng 2 năm 1998 
  82. 1 2 3 Kuipers, Dean (tháng 3 năm 1998), “Fridge Buzz Now”, Ray Gun 
  83. Randall 2000, tr. 226.
  84. John Harris; Serge Simonart (tháng 8 năm 2001), “Everything in Its Right Place”, Q 
  85. Footman 2007, tr. 110.
  86. Bill Janovitz, “No Surprises”, AllMusic, Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2010, truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2008 
  87. Footman 2007, tr. 108–109.
  88. Stuart Berman (tháng 7 năm 1997), “Outsiders”, Chart 
  89. Ken Micallef. 17 tháng 8 năm 1997Launch.htm “I'm OK, You're OK”. Yahoo! Launch. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2013. 
  90. Scott Kara (tháng 9 năm 2000), “Experimental Creeps”, Rip It Up 
  91. Sam Taylor (ngày 5 tháng 11 năm 1995), “Gives You the Creeps”, The Observer 
  92. Sam Taylor (ngày 5 tháng 11 năm 1995), “Mother, Should I Build a Wall?”, The Observer 
  93. Jim Shelley (ngày 13 tháng 7 năm 1996), “Nice Dream?”, The Guardian 
  94. Rupert Howe (tháng 4 năm 2008), “OK Computer [Parlophone, 1997]”, Q 
  95. 1 2 3 4 Clarke 2010, tr. 124.
  96. Kahney, Leander (ngày 1 tháng 2 năm 2002), “He Writes the Songs: Mac Songs”, Wired, Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011 
  97. Footman 2007, tr. 36–37.
  98. Krüger, Sascha (tháng 7 năm 2008), “Exit Music”, Visions (bằng tiếng Đức)  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  99. Griffiths 2004, tr. 79.
  100. 1 2 Ryan Dombal (ngày 15 tháng 9 năm 2010). “Take Cover: Radiohead Artist Stanley Donwood”. Pitchfork Media. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2011. 
  101. Footman 2007, tr. 127–130.
  102. Griffiths 2004, tr. 81.
  103. Arminio, Mark (ngày 26 tháng 6 năm 2009), “Between the Liner Notes: 6 Things You Can Learn By Obsessing Over Album Artwork”, Mental floss, Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011 
  104. Odell, Michael (tháng 9 năm 2003), “Inside the Mind of Radiohead's Mad Genius!”, Blender 
  105. Randall 2000, tr. 202.
  106. Randall 2000, tr. 242.
  107. Blashill, Pat (Tháng 1 năm 1998), “Band of the Year: Radiohead”, Spin 
  108. Martins, Chris (ngày 29 tháng 3 năm 2011). “Radiohead Gives Out Free Newspaper in LA: Here's a Top Eight List of the Band's Most Peculiar Swag”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2011. 
  109. Randall 2000, tr. 243.
  110. Hoskyns, Barney (tháng 10 năm 2000), “Exit Music: Can Radiohead save rock music as we (don’t) know it?”, GQ 
  111. 1 2 Kent, Nick (tháng 7 năm 1997), “Press your space next to mine, love”, Mojo 
  112. 1 2 Sutherland, Mark (ngày 4 tháng 3 năm 1998), “Rounding the Bends”, Melody Maker 
  113. Broc, David (tháng 6 năm 2001), “Remembering the Future – Interview with Jonny Greenwood”, MondoSonoro 
  114. Gulla, Bob (tháng 10 năm 1997), “Radiohead: At Long Last, a Future for Rock Guitar”, Guitar World 
  115. Randall 2000, tr. 242–243.
  116. Randall 2000, tr. 202–203.
  117. Footman 2007, tr. 38.
  118. Footman 2007, tr. 126.
  119. 1 2 Randall 2000, tr. 247.
  120. Footman 2000, tr. 203.
  121. Paphides, Peter (tháng 8 năm 1993), “Into the Light”, Mojo 
  122. Clarke 2010, tr. 117–119.
  123. 1 2 3 “Radiohead – The Official Charts Company”. The Official BPI Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012. 
  124. 1 2 3 “Artist Chart History – Radiohead”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2008. 
  125. Footman 2007, tr. 116.
  126. Footman 2007, tr. 74.
  127. Clarke 2010, tr. 113.
  128. “Massive Attack Drops Plans To Remix Radiohead, Teams With Cocteau Twins”. MTV. Ngày 4 tháng 3 năm 1998. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2011. 
  129. Clarke 2010, tr. 134.
  130. Hilburn, Robert (ngày 3 tháng 6 năm 2001), “Operating on His Own Frequency”, Los Angeles Times, Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2012, truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2012 
  131. “James Blunt album sales pass 5m”. BBC News Online. Ngày 8 tháng 4 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011. 
  132. Sexton, Paul (ngày 16 tháng 9 năm 2000), “Radiohead won't play by rules”, Billboard 
  133. “British album certifications – Radiohead – OK Computer”. British Phonographic Industry. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012. Enter OK Computer in the field Search. Select Title in the field Search by. Select album in the field By Format. Click Go 
  134. “American album certifications – Radiohead – OK Computer”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016. 
  135. 1 2 Kot, Greg (ngày 4 tháng 7 năm 1997), 4 tháng 7 năm 1997/entertainment/9707040186_1_ambition-ugly-star “Radiohead OK Computer (Capitol)”, Chicago Tribune, Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2011, truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2011 
  136. 1 2 Browne, David (ngày 11 tháng 7 năm 1997), “OK Computer Review”, Entertainment Weekly, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011 
  137. 1 2 Sullivan, Caroline (ngày 13 tháng 6 năm 1997), “Aching Heads”, The Guardian 
  138. 1 2 Oldham, James (ngày 14 tháng 6 năm 1997), “The Rise and Rise of the ROM Empire”, NME 
  139. 1 2 Schreiber, Ryan (ngày 31 tháng 12 năm 1997), “Radiohead: OK Computer: Pitchfork Review”, Pitchfork Media, Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2001, truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2009 
  140. 1 2 Cavanagh, David (tháng 7 năm 1997), “Moonstruck”, Q 
  141. 1 2 Kemp, Mark (ngày 10 tháng 7 năm 1997), “OK Computer: Radiohead: Review”, Rolling Stone, truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2008 
  142. 1 2 Christgau, Robert (ngày 23 tháng 9 năm 1997), “Consumer Guide Sept. 1997”, The Village Voice, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011 
  143. Footman 2007, tr. 181–182.
  144. Clarke 2010, tr. 121.
  145. Footman 2007, tr. 182.
  146. Parkes, Taylor (ngày 14 tháng 6 năm 1997), “Review of OK Computer”, Melody Maker 
  147. Ross, Alex (ngày 29 tháng 9 năm 1997), “Dadrock”, The New Yorker, truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2008 
  148. Farley, Christopher John (ngày 25 tháng 8 năm 1997), “Lost in Space”, Time, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2008 
  149. Gill, Andy (ngày 13 tháng 6 năm 1997), “Andy Gill on albums: Radiohead OK omputer Parlophone”, The Independent, truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2013 
  150. Footman 2007, tr. 183–184.
  151. “Mercury Prize 2008: The nominees”. BBC News Online. Ngày 22 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2008. 
  152. Randall 2000, tr. 251, 255.
  153. Varga, George (tháng 11 năm 2001), “Radiohead's Jazz Frequencies”, JazzTimes 
  154. Gill, Andy (ngày 5 tháng 10 năm 2007), “Ok computer: Why the record industry is terrified of Radiohead's new album”, The Independent, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011 
  155. Footman 2007, tr. 185.
  156. 1 2 Smith, RJ (tháng 9 năm 1999), “09: Radiohead: OK Computer”, Spin 
  157. DiCrescenzo, Brent (ngày 17 tháng 11 năm 2003). “Top 100 Albums of the 1990s”. Pitchfork Media. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2009. 
  158. Tyrangiel, Josh (ngày 2 tháng 11 năm 2006), “OK Computer – The ALL-TIME 100 Albums”, Time, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011 
  159. Gerard, Chris (ngày 4 tháng 4 năm 2014). “50 Best Alternative Albums of the ’90s”. Metro Weekly. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2014. 
  160. “Best Albums of the '90s”. Slant. Ngày 14 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011. 
  161. “162 OK Computer – Radiohead”. Rolling Stone. 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011. 
  162. Lusk, Jon (ngày 5 tháng 8 năm 2011). “Radiohead: OK Computer”. BBC Music (BBC). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2007. 
  163. Thompson, Stephen (ngày 29 tháng 3 năm 2002), “Radiohead: OK Computer”, The A.V. Club, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011 
  164. Cinquemani, Sal (ngày 27 tháng 3 năm 2007), “Radiohead: OK Computer”, Slant, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011 
  165. Kemp, Mark (ngày 27 tháng 3 năm 2009), “Radiohead: Pablo Honey, The Bends, OK Computer (reissues)”, Paste, Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011 
  166. Brackett & Hoard 2004, tr. 671.
  167. “Radiohead”. Acclaimed Music. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014. 
  168. “Most Overrated Album in the World”. BBC Radio 6 Music. Tháng 10 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011. 
  169. Green, David H. (ngày 18 tháng 3 năm 2009). “OK Computer Box Set: Not OK Computer”. The Daily Telegraph. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011. 
  170. Yates, Henry (ngày 3 tháng 4 năm 2011). “Sacred Cows – Is Radiohead's 'OK Computer' Overrated?”. NME. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011. 
  171. Norris, Chris (ngày 9 tháng 11 năm 2009). “Myth No. 1: Radiohead Can Do No Wrong”. Spin. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011. 
  172. Lynskey 2011, tr. 496.
  173. Britton 2011, tr. 259–261.
  174. Clarke 2010, tr. 142.
  175. Radiohead: OK Computer – A Classic Album Under Review (DVD). Sexy Intellectual. Ngày 10 tháng 10 năm 2006. 
  176. Pareles, Jon (ngày 28 tháng 8 năm 1997). “Miserable and Loving It: It's Just So Very Good to Feel So Very, Very Bad”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2011. 
  177. “Is OK Computer the Greatest Album of the 1990s?”, Uncut, Ngày 1 tháng 1 năm 2007, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2008 
  178. Dwyer, Michael (ngày 14 tháng 3 năm 1998), “OK Kangaroo”, Melody Maker 
  179. 1 2 Hyden, Steven (ngày 25 tháng 1 năm 2011), “Whatever Happened to Alternative Nation? Part 8: 1997: The ballad of Oasis and Radiohead”, The A.V. Club, Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2011 
  180. Moon 2008, tr. 627–628.
  181. 1 2 McLean, Craig (ngày 27 tháng 5 năm 2005), “The importance of being earnest”, The Guardian, Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2011, truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2011 
  182. Tapper, James (ngày 17 tháng 4 năm 2005), “Radiohead's album best of all time – OK?”, Daily Mail, Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011 
  183. “The 50 Greatest Bands: 15”, Spin, Tháng 2 năm 2002 
  184. “Yearly Best Selling Albums” (PDF). bpi.co.uk. BPI Ltd. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2014. 
  185. Sullivan, Kate (tháng 5 năm 2000), “Travis”, Spin 
  186. Thornton, Anthony: 'Neil Hannon's Record Collection', Q #146, November 1998, tr. 67
  187. Xem thêm:
  188. Aza, Bharat (ngày 15 tháng 6 năm 2007), “Ten years of OK Computer and what have we got?”, The Guardian, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011 
  189. Nunn, Adie (ngày 4 tháng 12 năm 2003), “Introducing Bloc Party”, Drowned in Sound, truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2009 
  190. Harrington, Richard (ngày 13 tháng 4 năm 2007), “TV on the Radio: Coming in Loud and Clear”, Washington Post, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2008 
  191. Sellers, John (ngày 11 tháng 4 năm 2011), “Tough Questions for TVOTR's Tunde Adebimpe”, Spin, Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2011, truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011 
  192. Murphy, Peter (ngày 11 tháng 10 năm 2001), “How I learned to stop worrying and loathe the bomb”, Hot Press, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011 
  193. Footman 2007, tr. 219.
  194. 1 2 Harris 2004, tr. 369.
  195. Allen, Matt (ngày 14 tháng 6 năm 2007), “Prog's progeny”, The Guardian, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011 
  196. “It's back... Prog rock assaults album charts”. BBC News. Ngày 23 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2012. 
  197. Sherwin, Adam (ngày 28 tháng 12 năm 2007), “EMI accuses Radiohead after group's demands for more fell on deaf ears”, The Times, truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011 
  198. “Coldplay, Radiohead to be reissued on vinyl”, NME, Ngày 10 tháng 7 năm 2008, Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2011, truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011 
  199. V, Petey (ngày 9 tháng 1 năm 2009), “Animal Collective Rides Vinyl Wave into '09, Massive 2008 Vinyl Sales Figures Confuse Everyone but B-52s Fans”, Tiny Mix Tapes, Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2011, truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011 
  200. Kreps, Daniel (ngày 8 tháng 1 năm 2009), “Radiohead, Neutral Milk Hotel Help Vinyl Sales Almost Double in 2008”, Rolling Stone, Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2011, truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011 
  201. “The 7in. revival – fans get back in the groove”, The Independent, Ngày 18 tháng 7 năm 2008, Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2010, truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2010 
  202. 1 2 3 4 Fitzmaurice, Larry (ngày 15 tháng 1 năm 2009), “Radiohead's First Three Albums Reissued with Extras”, Spin, Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011 
  203. 1 2 Dombal, Ryan (ngày 14 tháng 1 năm 2009), “Radiohead's First Three Albums Reissued and Expanded”, Pitchfork Media, Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011 
  204. 1 2 Erlewine, Stephen Thomas, “OK Computer [Collector's Edition] [2CD/1DVD]”, AllMusic, Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011 
  205. 1 2 Modell, Josh (ngày 3 tháng 4 năm 2009), “Pablo Honey / The Bends / OK Computer”, The A.V. Club, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2011, truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011 
  206. 1 2 Plagenhoef, Scott (ngày 16 tháng 4 năm 2009). “Radiohead: Pablo Honey: Collector's Edition / The Bends: Collector's Edition / OK Computer: Collector's Edition”. Pitchfork Media. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011. 
  207. 1 2 Hermes, Will (ngày 30 tháng 4 năm 2009), “OK Computer (Collector's Edition)”, Rolling Stone, Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011 
  208. 1 2 Segal, Victoria (tháng 5 năm 2009), “Reissues: Radiohead”, Q 
  209. 1 2 Richards, Sam (ngày 8 tháng 4 năm 2009), “Album review: Radiohead Reissues – Collectors Editions”, Uncut, Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011 
  210. Rossi, Italo (ngày 19 tháng 3 năm 2009). “Breakfast with Ed O'Brien”. Radioheadperu.org. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011. 
  211. Kreps, Daniel (ngày 15 tháng 1 năm 2009), “Radiohead's First Three Albums Reissued with Extras”, Rolling Stone, Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011 
  212. McCarthy, Sean (ngày 18 tháng 12 năm 2009), The Best Re-Issues of 2009: 18: Radiohead: Pablo Honey / The Bends / OK Computer / Kid A / Amnesiac / Hail to the Thief, PopMatters, Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2011, truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011 
  213. “Radiohead – OK Computer”. Australian-charts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011. 
  214. “Radiohead – OK Computer”. Austriancharts.at. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011. 
  215. 1 2 “Radiohead – OK Computer”. Ultratop.be. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011. 
  216. “Top Albums/CDs”, RPM 65 (17), Ngày 30 tháng 6 năm 1997, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2012, truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012 
  217. “Radiohead – OK Computer”. Dutchcharts.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011. 
  218. “Radiohead – OK Computer”. Lescharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011. 
  219. “Chartverfolgung / Radiohead / Longplay”. musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011. 
  220. “Radiohead – OK Computer”. Charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011. 
  221. “Radiohead – OK Computer”. Spanishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011. 
  222. “Radiohead – OK Computer”. Swedishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011. 
  223. “Radiohead – OK Computer”. Hitparade.ch. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011. 
  224. “Artist Chart History – Radiohead”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2008. 
  225. “Search: Radiohead”. Charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2008. 
  226. “Search: Radiohead”. Australian-charts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011. 
  227. “Search: Radiohead”. Swedishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011. 
  228. “Eenvoudige zoekopdracht: Radiohead”. Dutchcharts.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011. 
  229. “Discos de Oro y Platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2013.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  230. “ARIA Charts – Accreditations – 1997 Albums”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2020.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  231. “Ultratop − Goud en Platina – 1997”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012. 
  232. “Canada album certifications – Radiohead – OK Computer”. Music Canada. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012. 
  233. “France album certifications – Radiohead – OK Computer” (bằng tiếng Pháp). Syndicat national de l'édition phonographique
  234. “Les Albums Double Or:” (bằng tiếng Pháp). Infodisc.fr. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  235. “Italy album certifications – Radiohead – OK Computer” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link) Chọn "2012" trong bảng chọn "Anno". Nhập "OK Computer" vào ô "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới phần "Sezione".
  236. “Norway album certifications – Radiohead – OK Computer” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012. 
  237. “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Thụy Điển. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012. 
  238. “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Radiohead; 'OK Computer')”. IFPI Switzerland. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012. 
  239. “Britain album certifications – Radiohead – OK Computer” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2013.  Chọn albums trong bảng chọn Format. Chọn Multi-Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập OK Computer vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
  240. “American album certifications – Radiohead – OK Computer” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012.  Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Album rồi nhấn Search
  241. “IFPI Platinum Europe Awards – 2006”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012. 
Ghi chú
  1. "Phân tách" – "seperation" – mà Yorke nói tới ở đây là kỹ thuật trộn âm stem rất cơ bản của phòng thu, có từ thập niên 1960. Với kỹ thuật này, kỹ thuật viên sẽ tách từng đoạn nhỏ rồi chỉnh sửa chi tiết, trước khi gộp chúng lại rồi chỉnh sửa tổng thể lần nữa.
  2. Yorke đã động từ hóa "Polaroid". Polaroid Corporation hay gọi tắt là Polaroid là hãng sản xuất máy ảnh và máy quay phim kỹ thuật số, thành lập năm 1937 tại Mỹ.
  3. Phong trào thơ Martian là một phong trào thơ cuối thập niên 1970 đầu thập niên 1980 ở Anh. Những đại diện tiêu biểu chính là Craig RaineChristopher Reid. Chủ nghĩa Martian (Martianism) còn được sử dụng ngoài lĩnh vực thi ca. Nguồn gốc tên gọi này tới từ một trong những nhà thơ tiên phong Martin Amis.
  4. Bản thân khái niệm "karma" có rất nhiều nghĩa. Ngoài nghĩa chính ở đây là quan hệ nhân quả, việc sử dụng từ "karma" của Radiohead còn bao hàm cả những ý còn lại.
  5. "Fitter, happier" – Thích ứng hơn, vui vẻ hơn – là một cụm chơi chữ vần mà Yorke sử dụng. "Fitter" còn có nghĩa ám chỉ việc máy móc hóa.
  6. Tạm dịch "Kềm chích điện và IMF – Quỹ Tiền tệ Quốc tế".
  7. Tạm dịch "trái tim đầy ứ như những bãi chứa rác".
  8. Thông thường, trong mỗi ấn phẩm nhạc thường có một cuốn "sách" nhỏ, có thể bao gồm những hình ảnh, ảnh chụp, lời bài hát hoặc vài dòng phụ chú liên quan tới album. Những thiết kế này có thể bắt nguồn từ quá trình chuẩn bị, hoặc đơn giản là phần giới thiệu chung cho toàn bộ album. Cuốn "sách" nhỏ đó được gọi là booklet.
  9. Ví dụ, câu hát "in a deep deep sleep of the innocent" trong ca khúc "Airbag" được trình bày thành ">in a deep deep sssleep of tHe inno$ent/completely terrified". Xem thêm tại Footman 2007, tr. 45.
  10. Tạm dịch "Radiohead không làm bất cứ điều gì sai".
  11. Tạm dịch "Mọi thứ chỉ có thể tốt hơn thôi".
  12. Nhân vật trong tác phẩm Macbeth của Shakespeare.
  13. Tạm dịch "Không, mọi thứ chỉ có thể tồi tệ hơn thôi".
  14. Britpop, đạt cực thịnh vào giữa thập niên 1990 và được đi đầu bởi những ban nhạc đình đám như Oasis, BlurPulp, được đặc trưng bởi cách gợi nhớ tới phong cách British rock của những năm 1960 và 1970. Phong cách âm nhạc này chính là chìa khóa cho làn sóng xuất khẩu văn hóa Anh ra thế giới, Cool Britannia. Kể từ năm 1997, hàng loạt sự kiện dẫn tới sự thoái trào của phong cách này; điển hình như việc Blur từ bỏ những âm thanh truyền thống của Britpop trong album Blur hay album Be Here Now của Oasis thất bại trong việc có được sự chú ý từ giới chuyên môn cũng như công chúng. Xem thêm tại Footman 2007, tr. 177–178.
  15. Đặc biệt, nhiều đánh giá đã liệt kê được những nghệ sĩ bị ảnh hưởng lớn từ album như Muse, Snow Patrol, Keane, Travis, Doves, Badly Drawn Boy, Editors hay Elbow. Xem thêm tại:
  16. "Họ đã mang guitar tới một đẳng cấp mới", Hannon nhấn mạnh, "họ tạo nên thứ âm thanh chưa từng có song không hề mất đi cái nhìn về thứ âm thanh tuyệt hảo – thứ đã trở thành thành công ấn tượng."[186]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: OK_Computer http://www.capif.org.ar/Default.asp?CodOp=ESOP&CO=... http://austriancharts.at/showitem.asp?interpret=Ra... http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-accredita... http://www.ultratop.be/nl/goud-platina/1997 http://www.ultratop.be/nl/showitem.asp?interpret=R... http://www.collectionscanada.gc.ca/rpm/028020-119.... http://hitparade.ch/showitem.asp?interpret=Radiohe... http://www.1000recordings.com/music/ok-computer/ http://www.allmusic.com/album/ok-computer-collecto... http://www.allmusic.com/album/ok-computer-r278014/...